150+ Lệnh Cơ Bản Trong AutoCAD

5/5 - (1 bình chọn)

AutoCAD là một phần mềm thiết kế hỗ trợ máy tính (CAD) phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như kiến trúc, kỹ thuật và thiết kế. Việc nắm vững các lệnh cơ bản trong AutoCAD là nền tảng quan trọng để tạo ra các bản vẽ chính xác và hiệu quả. Chúng tôi tổng hợp các lệnh cơ bản trong AutoCAD này có thể sử dụng được trong tất cả các phiên bản AutoCAD nhé . Dưới đây là tổng hợp các lệnh cơ bản mà người dùng AutoCAD nên biết:

Lệnh Cơ Bản Trong AutoCAD
Lệnh Cơ Bản Trong AutoCAD

1. Lệnh Vẽ Cơ Bản

  • Lệnh LINE (L): Dùng để vẽ đoạn thẳng giữa hai điểm.Cách sử dụng:
    1. Nhập L và nhấn Enter.
    2. Chọn điểm đầu và điểm cuối của đoạn thẳng.
  • Lệnh POLYLINE (PL): Vẽ đa tuyến, cho phép tạo các đoạn thẳng và cung tròn liên tiếp nhau trong một đối tượng duy nhất.Cách sử dụng:
    1. Nhập PL và nhấn Enter.
    2. Chọn các điểm liên tiếp để tạo đa tuyến.
  • Lệnh CIRCLE (C): Vẽ đường tròn với bán kính hoặc đường kính xác định.Cách sử dụng:
    1. Nhập C và nhấn Enter.
    2. Chọn tâm và nhập bán kính hoặc đường kính.
  • Lệnh RECTANGLE (REC): Vẽ hình chữ nhật bằng cách xác định hai điểm đối diện.Cách sử dụng:
    1. Nhập REC và nhấn Enter.
    2. Chọn hai điểm đối diện để tạo hình chữ nhật.
  • Lệnh ARC (A): Vẽ cung tròn bằng cách xác định ba điểm hoặc các thông số khác.Cách sử dụng:
    1. Nhập A và nhấn Enter.
    2. Chọn các điểm hoặc nhập các thông số để tạo cung tròn.

2. Lệnh Chỉnh Sửa Cơ Bản

  • Lệnh MOVE (M): Di chuyển đối tượng từ vị trí này đến vị trí khác.Cách sử dụng:
    1. Nhập M và nhấn Enter.
    2. Chọn đối tượng cần di chuyển.
    3. Chọn điểm gốc và điểm đích để di chuyển.
  • Lệnh COPY (CO): Sao chép đối tượng đến vị trí mới.Cách sử dụng:
    1. Nhập CO và nhấn Enter.
    2. Chọn đối tượng cần sao chép.
    3. Chọn điểm gốc và điểm đích để sao chép.
  • Lệnh ROTATE (RO): Xoay đối tượng quanh một điểm gốc với góc xác định.Cách sử dụng:
    1. Nhập RO và nhấn Enter.
    2. Chọn đối tượng cần xoay.
    3. Chọn điểm gốc và nhập góc xoay.
  • Lệnh SCALE (SC): Thay đổi kích thước của đối tượng theo tỷ lệ.Cách sử dụng:
    1. Nhập SC và nhấn Enter.
    2. Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước.
    3. Chọn điểm gốc và nhập hệ số tỷ lệ.
  • Lệnh TRIM (TR): Cắt bỏ phần thừa của đối tượng tại điểm giao với đối tượng khác.Cách sử dụng:
    1. Nhập TR và nhấn Enter hai lần.
    2. Chọn phần cần cắt bỏ.
  • Lệnh EXTEND (EX): Kéo dài đối tượng đến điểm giao với đối tượng khác.Cách sử dụng:
    1. Nhập EX và nhấn Enter hai lần.
    2. Chọn đối tượng cần kéo dài.
  • Lệnh FILLET (F): Tạo góc lượn giữa hai đối tượng.Cách sử dụng:
    1. Nhập F và nhấn Enter.
    2. Nhập R và nhấn Enter để xác định bán kính.
    3. Nhập giá trị bán kính và nhấn Enter.
    4. Chọn hai đối tượng cần tạo góc lượn.
  • Lệnh CHAMFER (CHA): Vát mép giữa hai đối tượng với khoảng cách xác định.Cách sử dụng:
    1. Nhập CHA và nhấn Enter.
    2. Nhập D và nhấn Enter để xác định khoảng cách.
    3. Nhập hai giá trị khoảng cách và nhấn Enter.

3. Lệnh Hỗ Trợ Xem và Điều Hướng

  • Lệnh ZOOM (Z): Điều chỉnh mức phóng to hoặc thu nhỏ của bản vẽ.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập Z và nhấn Enter.
    2. Chọn các tùy chọn như Extents, Window, hoặc sử dụng chuột để cuộn.
  • Lệnh PAN (P): Di chuyển bản vẽ sang các hướng mà không thay đổi tỷ lệ.
    Cách sử dụng:

    1. Nhấn giữ nút chuột giữa hoặc nhập P và nhấn Enter.
    2. Di chuyển chuột để điều hướng bản vẽ.
  • Lệnh UCS: Thay đổi hệ tọa độ người dùng (User Coordinate System).
    Cách sử dụng:

    1. Nhập UCS và nhấn Enter.
    2. Chọn các tùy chọn để xoay hoặc định vị hệ tọa độ.
  • Lệnh ORBIT: Xoay khung nhìn 3D để xem các góc độ khác nhau.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập ORBIT và nhấn Enter.
    2. Kéo chuột để xoay khung nhìn.

4. Lệnh Hỗ Trợ Tính Toán và Đo Lường

  • Lệnh DIST (DI): Đo khoảng cách giữa hai điểm.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập DI và nhấn Enter.
    2. Chọn hai điểm để đo.
  • Lệnh AREA: Tính diện tích và chu vi của một vùng.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập AREA và nhấn Enter.
    2. Chọn các điểm hoặc đối tượng để tính diện tích.
  • Lệnh ID: Lấy tọa độ của một điểm trong bản vẽ.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập ID và nhấn Enter.
    2. Chọn điểm cần xem tọa độ.
  • Lệnh LIST: Hiển thị thông tin chi tiết về một đối tượng.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập LIST và nhấn Enter.
    2. Chọn đối tượng để xem thông tin.

5. Lệnh Quản Lý Bản Vẽ

  • Lệnh LAYER (LA): Quản lý các lớp (layer) trong bản vẽ.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập LA và nhấn Enter.
    2. Tạo, chỉnh sửa hoặc quản lý các lớp.
  • Lệnh BLOCK (B): Tạo các khối (block) để tái sử dụng.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập B và nhấn Enter.
    2. Xác định tên và chọn các đối tượng để tạo block.
  • Lệnh PURGE (PU): Xóa các thành phần không sử dụng trong bản vẽ.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập PU và nhấn Enter.
    2. Chọn các đối tượng không cần thiết để xóa.
  • Lệnh UNDO: Quay lại thao tác trước đó.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập U và nhấn Enter.
  • Lệnh REDO: Thực hiện lại thao tác vừa hủy bỏ.
    Cách sử dụng:

    1. Nhập REDO và nhấn Enter.

Bảng tổng hợp Full Các Lệnh Cơ Bản đến Nâng Cao AutoCAD

Phím tắt Chức năng
Ctrl + O Mở bản vẽ có sẵn trong máy
Ctrl + N Tạo mới một bản vẽ
Ctrl + P Mở hộp thoại in ấn
Ctrl + S Lưu bản vẽ
Ctrl + Q Thoát
Ctrl + A Chọn tất cả các đối tượng
Ctrl + C Sao chép đối tượng
Ctrl + V Dán đối tượng
Ctrl + Y Làm lại hành động cuối
Ctrl + X Cắt đối tượng
Ctrl + Z Hoàn tác hành động cuối cùng
Ctrl + D Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị
Ctrl + F Bật / tắt chế độ truy bắt điểm Snap
Ctrl + G Bật / tắt màn hình lưới
Ctrl + H Bật / tắt chế độ lựa chọn Group
Ctrl + Shift + C Sao chép tới Clipboard với mốc điểm
Ctrl + Shift + V Dán dữ liệu theo khối
Ctrl + Shift + Tab Chuyển sang bản vẽ trước
Ctrl + Shift + H Bật / tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc
Ctrl + Shift + I Bật / tắt điểm hạn chế trên đối tượng
Ctrl + Page Down Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
Ctrl + Page Up Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
Ctrl + Tab Chuyển đổi qua lại giữa các Tab
Ctrl + [ Hủy bỏ lệnh hiện hành
ESC Hủy bỏ lệnh hiện hành
Ctrl + 0 Làm sạch màn hình
Ctrl + 1 Bật thuộc tính của đối tượng
Ctrl + 2 Bật / tắt cửa sổ Design Center
Ctrl + 3 Bật / tắt cửa tool Palette
Ctrl + 4 Bật / tắt cửa sổ Sheet Palette
Ctrl + 6 Bật / tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc
Ctrl + 7 Bật / tắt cửa sổ Markup Set Manager
Ctrl + 8 Bật nhanh máy tính điện tử
Ctrl + 9 Bật / tắt cửa sổ Command
F1 Bật / tắt cửa sổ trợ giúp Help
F2 Bật / tắt cửa sổ để xem lịch sử lệnh command
F3 Bật / tắt chế độ truy bắt điểm Snap
F4 Bật / tắt chế độ truy bắt điểm 3D
F6 Bật / tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS
F7 Bật / tắt màn hình lưới Grid
F8 Bật / tắt chế độ cố định phương đứng, ngang của nét vẽ
F9 Bật / tắt chế độ truy bắt điểm chính xác
F10 Bật / tắt chế độ Polar tracking
F11 Bật / tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap
F12 Bật / tắt chế độ hiển thị thông số nhập Dynamic Input

 

Lệnh tắt Tên Chức năng
T MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản
CO, CP COPY Lệnh sao chép đối tượng.
M MOVE Lệnh di chuyển đối tượng được chọn
RO ROTATE Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
P PAN Di chuyển cả bản vẽ từ điểm một sang điểm thứ hai
Z ZOOM Phóng to / Thu nhỏ
SC SCALE Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
AL ALIGN Di chuyển, xoay hoặc scale
AR ARRAY Sao chép đối tượng thành dãy trong bản vẽ 2D
ATT ATTDEF Định nghĩa thuộc tính
ATE ATTEDIT Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
B BLOCK Tạo Block
BO BOUNDARY Tạo đa tuyến kín
BR BREAK Cắt xén một phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn
CHA CHAMFER Vát mép các cạnh
D DIMSTYLE Tạo kiểu kích thước
DED DIMEDIT Chỉnh sửa kích thước
DI DIST Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
DIV DIVIDE Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
DO DONUT Vẽ hình vành khăn
DOR DIMORDINATE Tọa độ điểm
DT DTEXT Ghi văn bản
E ERASE Xóa đối tượng
F FILLET Tạo góc lượn/Bo tròn góc
H BHATCH/HATCH Vẽ mặt cắt
HI HIDE Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
I INSERT Chèn khối/Chỉnh sửa khối được chèn
IN INTERSECT Tạo phần giao của hai đối tượng
LE LEADER Tạo đường dẫn chú thích
LW LWEIGHT Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
LO LAYOUT Tạo Layout
LT LINETYPE Tạo và xác lập các kiểu đường
LTS LTSCALE Xác lập tỉ lệ đường nét
MA MATCHPROP Sao chép thuộc tính từ đối tượng này sang đối tượng khác
MI MIRROR Lấy đối xứng quanh một trục
MS MSPACE Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
O OFFSET Sao chép song song
PS PSPACE Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
REC RECTANGLE Vẽ hình chữ nhật
REG REGION Tạo miền
RR RENDER Hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn… đối tượng
S STRETCH Kéo dài/Thu ngắn tập hợp đối tượng
SHA SHADE Tô bóng đối tượng 3D
SU SUBTRACT Phép trừ khối
TH THICKNESS Tạo độ dày cho đối tượng
TOR TORUS Vẽ xuyến
TR TRIM Cắt xén đối tượng
UN UNITS Định đơn vị bản vẽ
UNI UNION Phép cộng khối
VP DDVPOINT Xác lập hướng xem 3 chiều
WE WEDGE Vẽ hình nêm/chêm
X EXPLODE Phân rã đối tượng
XR XREF Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ

 

Lệnh tắt Tên Chức năng
AP Appload Quản lý ứng dụng LSP, VBA mở rộng
FI Filter Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
LE Leader Tạo đường dẫn chú thích
LEN Lengthen Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước
LO Layout Tạo Layout
MV MView Tạo cửa sổ động
LT Linetype Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
LTS LTScale Xác lập tỷ lệ đường nét
R Redraw Làm mới màn hình
REG Region Tạo miền
RR Render Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn… của đối tượng
XR XRef Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ

Các Mẹo Sử Dụng AutoCAD Hiệu Quả

  1. Sử dụng phím tắt: Phím tắt giúp tăng tốc độ làm việc.
  2. Tổ chức layer hợp lý: Sử dụng layer riêng biệt cho các đối tượng khác nhau để dễ quản lý.
  3. Đặt tên file rõ ràng: Đặt tên file theo cấu trúc logic để dễ dàng tìm kiếm.
  4. Thường xuyên lưu bản vẽ: AutoCAD có tính năng tự động lưu, nhưng việc lưu thủ công giúp đảm bảo an toàn dữ liệu.

Các Câu Hỏi Thường Gặp

1. Tại sao tôi không thể sử dụng một số lệnh?

  • Có thể bạn chưa chọn đúng đối tượng hoặc lệnh đó không áp dụng cho đối tượng hiện tại. Hãy kiểm tra kỹ.

2. Làm thế nào để tùy chỉnh phím tắt trong AutoCAD?

  • Sử dụng tệp acad.pgp để sửa đổi hoặc thêm phím tắt tùy chỉnh.

3. Tôi có thể khôi phục bản vẽ bị lỗi không?

  • AutoCAD cung cấp lệnh RECOVER để khôi phục các bản vẽ bị lỗi.

4. Làm sao để tăng tốc độ xử lý bản vẽ?

  • Xóa các đối tượng không cần thiết bằng lệnh PURGE và giảm số lượng layer không sử dụng.

5. Có thể học AutoCAD online ở đâu?

  • Bạn có thể tham khảo các khóa học trên Udemy, Coursera, hoặc các kênh YouTube chuyên ngành như “Learn AutoCAD” hoặc “CAD Tutorials”.

Bài viết này cung cấp đầy đủ các lệnh cơ bản trong AutoCAD để bạn làm quen và sử dụng phần mềm hiệu quả. Đừng quên thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng của mình!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!